Số lượt truy cập
Hôm nay 3162
Hôm qua 58866
Tuần này 166732
Tháng này 3204558
Tất cả 193000142
Browser   (Today) Chi tiết >>
Thứ sáu, 14/09/2012
Chức năng, nhiệm vụ

I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

1. Vị trí và chức năng:

Thực hiện theo quy định tại Điều 1, Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, cụ thể:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

2.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án về: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi; phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; quy hoạch phòng, chống thiên tai phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, mục tiêu quốc phòng, an ninh của địa phương; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; dự thảo quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2.2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật;

b) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;

c) Ban hành Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Uỷ ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn cấp xã với Uỷ ban nhân dân cấp xã.

2.3. Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật về: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

2.4. Về nông nghiệp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y):

a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, phương án sử dụng đất dành cho trồng trọt và chăn nuôi sau khi được phê duyệt và biện pháp chống thoái hóa, xói mòn đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định;

b) Tổ chức thực hiện công tác giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;

c) Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng;

d) Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh động vật, thực vật đối với sản xuất nông nghiệp; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật, thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định; thực hiện kiểm dịch cửa khẩu về động vật, thực vật theo quy định;

đ) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, các vật tư hàng hoá thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi trên địa bàn sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

e) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về giết mổ động vật theo quy định của pháp luật;

g) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.

2.5. Về lâm nghiệp:

a) Hướng dẫn việc lập và chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý và quyết định xác lập các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất trong phạm vi quản lý của địa phương sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, xác định ranh giới các loại rừng, thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Tổ chức thực hiện phương án giao rừng cho cấp huyện và cấp xã sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư về lâm nghiệp tại Việt Nam; tổ chức việc lập và quản lý hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất để trồng rừng;

d) Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn, bản và giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định;

đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về giống cây lâm nghiệp; tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và rừng giống trên địa bàn tỉnh. Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; trồng rừng; chế biến và bảo quản lâm sản; phòng, chống dịch bệnh gây hại rừng; phòng, chữa cháy rừng;

e) Chịu trách nhiệm phê duyệt phương án điều chế rừng, thiết kế khai thác rừng và thiết kế công trình lâm sinh; giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định;

g) Hướng dẫn, kiểm tra: Việc cho phép mở cửa rừng khai thác và giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức và Uỷ ban nhân dân cấp huyện sau khi được phê duyệt; việc thực hiện các quy định về trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trong quản lý, bảo vệ rừng ở địa phương; việc phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng.

2.6. Về diêm nghiệp: Hướng dẫn, kiểm tra việc sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến muối ở địa phương.

2.7. Về thuỷ sản:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện quy định pháp luật về nuôi trồng, khai thác, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản; hành lang cho các loài thuỷ sản di chuyển khi áp dụng các hình thức khai thác thuỷ sản; công bố bổ sung những nội dung quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về danh mục các loài thuỷ sản bị cấm khai thác và thời gian cấm khai thác; các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng; chủng loại, kích cỡ tối thiểu các loài thuỷ sản được phép khai thác; mùa vụ, ngư trường khai thác; khu vực cấm khai thác và khu vực cấm khai thác có thời hạn cho phù hợp với hoạt động khai thác nguồn lợi thuỷ sản của tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về xác lập các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa của địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản lý và quy chế vùng khai thác thuỷ sản ở sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Tổ chức đánh giá nguồn lợi thuỷ sản; tổ chức tuần tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;

d) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo quy định;

đ) Quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học, hóa chất để xử lý, cải tạo môi trường dùng trong thủy sản theo quy định;

e) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trồng thuỷ sản. Chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng thuỷ sản của cấp huyện và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung;

g) Tham mưu và giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc giao, cho thuê, thu hồi mặt nước biển thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định;

h) Tổ chức kiểm tra chất lượng và kiểm dịch giống thuỷ sản ở các cơ sở sản xuất giống thuỷ sản; tổ chức thực hiện phòng trừ và khắc phục hậu quả dịch bệnh thuỷ sản trên địa bàn theo quy định;

i) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến cá, tuyến bờ, khu neo đậu tránh, trú bão của tàu cá và đăng kiểm, đăng ký tàu cá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định pháp luật; về quy chế và tổ chức quản lý hoạt động của chợ thuỷ sản đầu mối;

k) Phối hợp với lực lượng Kiểm ngư của Trung ương tổ chức tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật.

2.8. Về thuỷ lợi:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý các hồ chứa nước thủy lợi, công trình thuỷ lợi và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước thủy lợi; các công trình thuỷ lợi thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt;

b) Thực hiện các quy định về quản lý sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

d) Hướng dẫn việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất thuỷ lợi, tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông theo quy định;

đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V; việc quyết định phân lũ, chậm lũ để hộ đê trong phạm vi của địa phương theo quy định;

e) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn theo quy định.

2.9. Về phát triển nông thôn:

a) Tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã. Theo dõi, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; việc phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;

c) Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã, phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh;

d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện theo quy định; định canh, di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;

đ) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2.10. Về chế biến và thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông, lâm, thủy sản và muối; lĩnh vực cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở;

c) Thực hiện công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở;

d) Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối.

2.11. Về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:

a) Hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

b) Thống kê, đánh giá, phân loại về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm, thủy sản, muối;

c) Thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trên địa bàn theo quy định;

d) Xử lý thực phẩm mất an toàn theo hướng dẫn của Cục quản lý chuyên ngành và quy định pháp luật;

đ) Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật;

e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật.

2.12. Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông theo quy định của pháp luật.

2.13. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản và hoạt động phát triển nông thôn tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo quy định của pháp luật.

2.14. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng kiểm, đăng ký, cấp và thu hồi giấy phép, chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân công, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.15. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thuỷ lợi, diêm nghiệp, phát triển nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, diễn biến rừng, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản và hoạt động thống kê phục vụ yêu cầu quản lý theo quy định.

2.16. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, diêm nghiệp, phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.

2.17. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc ủy quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp luật.

2.18. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, phát triển nông thôn, phòng, chống thiên tai, chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện.

2.19. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, diêm nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.

2.20. Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

2.21. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Uỷ ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã với Uỷ ban nhân dân cấp xã.

2.22. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.

2.23. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, phát triển nông thôn, phòng, chống thiên tai, chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2.24. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công tác phòng, chống thiên tai; bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; sa mạc hóa; quản lý buôn bán các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm; phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.

2.25. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2.26. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2.27. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2.28. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật, theo phân công hoặc ủy quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2.29. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.30. Thực hiện nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

II. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO SỞ

1. Giám đốc Cao Văn Cường:

- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và các công việc được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy quyền; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi có yêu cầu; cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về những vấn đề trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; phối hợp với người đứng đầu các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở.

- Trực tiếp phụ trách công tác: Tổ chức cán bộ, quy hoạch, kế hoạch, đầu tư, tài chính, đối ngoại, thanh tra, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính; cơ chế, chính sách về các lĩnh vực trên. Theo dõi, chỉ đạo các dự án xây dựng cơ bản do Sở, các đơn vị làm chủ đầu tư thuộc lĩnh vực phụ trách.

- Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng Sở.

- Chủ tịch Hội đồng Khoa học công nghệ của Sở.

- Chánh Văn phòng Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa.

- Tham gia các Ban chỉ đạo, Chương trình, Dự án của Tỉnh, Sở (có Quyết định riêng).

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.

- Theo dõi và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị: Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Thanh tra Sở; Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng chống thiên tai; Ban quản lý Vườn quốc gia Bến En; các Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên: Pù Hu, Pù Luông, Xuân Liên.

- Là người phát ngôn báo chí cho cơ quan Sở; SĐT: 0985.953.818; Email: cuongcv.snnptnt@thanhhoa.gov.vn

2. Phó Giám đốc Nguyễn Đức Cường

- Phụ trách lĩnh vực: Thuỷ sản; vật tư trong nuôi trồng thủy sản; chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản; công tác phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn lĩnh vực thuỷ sản; phát triển nông thôn; cơ điện nông nghiệp; môi trường trong ngành nghề, làng nghề nông thôn, thuỷ sản và phát triển nông thôn; diễn biến mặt nước nuôi trồng thuỷ sản; khuyến ngư; cơ chế, chính sách về các lĩnh vực trên. Theo dõi, chỉ đạo các dự án xây dựng cơ bản do Sở, các đơn vị làm chủ đầu tư thuộc lĩnh vực phụ trách. Giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

- Tham gia các Ban chỉ đạo, Chương trình, Dự án của Tỉnh, Sở (có Quyết định riêng).

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

- Theo dõi và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị: Chi cục Thủy sản, Chi cục Phát triển nông thôn; Ban Quản lý cảng cá Thanh Hóa.

3. Phó Giám đốc Hoàng Viết Chọn

- Phụ trách lĩnh vực: Chăn nuôi, thú y, trồng trọt, bảo vệ thực vật; vật tư nông nghiệp (trong chăn nuôi, trồng trọt); khuyến nông lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt; chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản và muối; chế biến và thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; diêm nghiệp; diễn biến đất nông nghiệp, diêm nghiệp; khoa học, công nghệ và môi trường; cơ chế, chính sách về các lĩnh vực trên. Theo dõi, chỉ đạo các dự án xây dựng cơ bản do Sở, các đơn vị làm chủ đầu tư thuộc lĩnh vực phụ trách. Giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

- Tham gia các Ban chỉ đạo, Chương trình, Dự án của Tỉnh, Sở (có Quyết định riêng).

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

- Theo dõi và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản, Trung tâm Khuyến nông.

4. Phó Giám đốc Lê Đức Thuận

- Phụ trách lĩnh vực: Lâm nghiệp, kiểm lâm; diễn biến rừng và đất lâm nghiệp; khuyến lâm; môi trường trong lĩnh vực lâm nghiệp; chất lượng, an toàn thực phẩm về lâm sản; cơ chế, chính sách về các lĩnh vực trên. Theo dõi, chỉ đạo các dự án xây dựng cơ bản do Sở, các đơn vị làm chủ đầu tư thuộc lĩnh vực phụ trách. Giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

- Tham gia các Ban chỉ đạo, Chương trình, Dự án của Tỉnh, Sở (có Quyết định riêng).

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

- Theo dõi và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị: Chi cục Kiểm lâm; các Ban quản lý rừng phòng hộ: Mường Lát, Quan Sơn, Lang Chánh, Thường Xuân, Như Thanh, Sông Chàng, Thạch Thành, Nghi Sơn.

5. Phó Giám đốc Nguyễn Hoài Nam

- Phụ trách lĩnh vực: Thủy lợi, đê điều; phòng, chống thiên tai; nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn; môi trường trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn; công tác văn phòng, công nghệ thông tin, tài chính Cơ quan Sở; quy chế dân chủ, công tác dân vận của Sở; cơ chế, chính sách về các lĩnh vực trên. Theo dõi, chỉ đạo các dự án xây dựng cơ bản do Sở, các đơn vị làm chủ đầu tư thuộc lĩnh vực phụ trách. Giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ, Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa.

- Tham gia các Ban chỉ đạo, Chương trình, Dự án của Tỉnh, Sở (có Quyết định riêng).

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

- Theo dõi và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị: Văn phòng Sở, Phòng Quản lý xây dựng công trình Sở, Chi cục Thủy lợi, Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn, Đoàn Quy hoạch và Thiết kế Thuỷ lợi.

III. NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG THUỘC SỞ

1.. VĂN PHÒNG SỞ

Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ sau:

1.1 Bảo đảm các hoạt động về hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ Cơ quan Sở và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị trực thuộc Sở. In ấn, phát hành các tài liệu, văn bản đã được duyệt. Bảo đảm thông tin liên lạc và thực hiện công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Sở.

1.2. Xây dựng chương trình công tác của Sở; Thông báo kết luận của Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở về nội dung, kết quả các hội nghị; Thay mặt Giám đốc, Phó Giám đốc Sở đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện chương trình công tác, các thông báo, kết luận… khi được Giám đốc, Phó Giám đốc Sở yêu cầu.

1.3. Theo dõi, cập nhật, tổng hợp thông tin, xây dựng báo cáo tuần về nông nghiệp và PTNT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Sở.

1.4. Chủ trì xây dựng Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế văn hóa công sở và các quy chế khác khi được phân công; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các phòng, đơn vị thực hiện các quy chế và các giải pháp bảo đảm trật tự, kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo điều hành của Sở.

1.5. Chủ trì tổ chức lễ tân; cùng với các phòng, đơn vị trực thuộc Sở chuẩn bị nội dung chương trình giao ban, hội họp và phục vụ hội họp. Đầu mối thực hiện công tác đối nội, đối ngoại; tiếp đón và hướng dẫn khách đến giao dịch, làm việc với Sở. Chủ trì công tác vận động, đóng góp các quỹ nhân đạo, từ thiện.

1.6. Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin. Quản lý bảo vệ, khai thác, sử dụng và duy trì hoạt động hệ thống mạng tin học của Sở và hoạt động Cổng thông tin điện tử của Sở, bảo đảm an ninh thông tin trên mạng Internet; phối hợp thực hiện đào tạo, bồi dưỡng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức Sở.

1.7. Hướng dẫn, duy trì chế độ làm việc, nội quy, quy chế của cơ quan; bảo đảm công tác y tế, vệ sinh môi trường; bảo vệ bí mật, an ninh trật tự, an toàn cơ quan, phòng chống cháy nổ Cơ quan Sở. Thực hiện công tác quân sự, tự vệ cơ quan của Sở.

1.8. Thực hiện công tác pháp chế của Sở; kiểm soát thủ tục hành chính; quản lý, điều hành bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính “một cửa” Cơ quan Sở.

1.9. Theo dõi, tổng hợp công tác khoa học, công nghệ và môi trường thuộc nhiệm vụ của Sở; việc triển khai áp dụng ISO tại Cơ quan Sở.

1.10. Theo dõi, tổng hợp công tác hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT giao.

1.11. Thực hiện công tác kế toán Cơ quan Sở; quản lý kinh phí, chế độ chi tiêu theo quy định hiện hành; đảm bảo phương tiện và các điều kiện vật chất, kỹ thuật phục vụ kịp thời hoạt động của Cơ quan Sở.

1.12. Tham mưu công tác Khuyến học của Sở.

1.13. Thường trực Hội đồng Khoa học công nghệ Sở.

1.14. Thường trực Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ của Sở.

1.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

II. THANH TRA SỞ

Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ sau:

2.1. Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Giám đốc Sở phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của Thanh tra Sở; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở.

2.2. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở.

2.3. Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở.

2.4. Chủ trì các Đoàn thanh tra chuyên ngành khi có nội dung liên quan đến nhiều Chi cục thuộc Sở; chủ trì hoặc tham gia các Đoàn thanh tra liên ngành khi Giám đốc Sở yêu cầu; tham gia các Đoàn thanh tra Bộ Nông nghiệp và PTNT yêu cầu.

2.5. Thanh tra vụ việc khác do Giám đốc Sở giao.

2.6. Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan, đơn vị thuộc Sở thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra.

2.7. Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở báo cáo về công tác thanh tra; tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Sở.

2.8. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở, Thanh tra Sở.

2.9. Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở đối với vụ việc thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở khi cần thiết.

2.10. Tổ chức tiếp công dân, thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

2.11. Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2.12. Tổ chức việc tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra thuộc sở và công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở.

2.13. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.

2.14. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở.

2.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

III. PHÒNG KẾ HOẠCH, TÀI CHÍNH

Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ sau:

3.1. Chủ trì xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án tổng thể của ngành để trình phê duyệt; Hướng dẫn, theo dõi, quản lý việc thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt, tổng hợp kết quả, đề xuất các ý kiến với Lãnh đạo Sở.

3.2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án do Sở làm chủ đầu tư, gồm: chủ trương đầu tư; công tác lựa chọn nhà thầu; quản lý các hợp đồng, kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính của các chương trình, dự án.

3.3. Thẩm định, tham gia góp ý đối với các quy hoạch, chương trình, dự án của các tổ chức, cá nhân có liên quan theo thẩm quyền.

3.4. Tham gia nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách, cơ chế quản lý đầu tư đối với các dự án chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách về nông nghiệp và PTNT thuộc Sở quản lý.

3.5. Thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu thống kê; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thuỷ lợi, diêm nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo tình hình thực hiện giám sát đầu tư và giám sát đấu thầu các dự án do Sở làm chủ đầu tư.

3.6. Lập các báo cáo tháng, 6 tháng, hàng năm, các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Sở; Tổng hợp báo cáo tiến độ tình hình thực hiện các chương trình, dự án, nguồn vốn đầu tư hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, hàng năm thuộc phạm vi ngành quản lý.

3.7. Xây dựng kế hoạch tài chính ngắn hạn và kế hoạch dài hạn của Sở, báo cáo Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.8. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuôc Sở thực hiện công tác kế toán; công tác quản lý tài chính, tài sản, đất đai; xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vật tư, tiền vốn theo phân cấp quản lý.

3.9. Chủ trì xây dựng dự toán kinh phí, kiểm tra, quyết toán việc sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn vốn khác cấp cho hoạt động ở các đơn vị hành chính, sự nghiệp và các đơn vị khác trực thuộc Sở theo quy định hiện hành; Tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo quyết toán kinh phí hàng năm của ngành.

3.10. Quản lý kinh phí các chương trình, dự án đầu tư, hỗ trợ, tài trợ và các nguồn khác được cấp có thẩm quyền giao cho Sở quản lý.

3.11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật;

3.12. Tham mưu công tác cải cách tài chính công của Sở;

3.13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

IV. PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ

Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ sau:

4.1. Xây dựng đề án, phương án và dự thảo quyết định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở trình UBND tỉnh; xây dựng đề án, phương án và dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, đổi tên, giải thể các chi cục và các đơn vị sự nghiệp, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh; quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở; thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, trạm, hạt và các tổ chức tương đương thuộc chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo cơ cấu tổ chức được UBND tỉnh phê duyệt; quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.

4.2. Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng đề án vị trí việc làm; xây dựng đề án vị trí việc làm Cơ quan Sở, tổng hợp đề án vị trí việc làm của các đơn vị trực thuộc Sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Xây dựng kế hoạch và giao chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hàng năm cho các đơn vị trực thuộc.

4.3. Nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ; đánh giá, phân loại đơn vị, tập thể lãnh đạo đơn vị; công tác quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Sở quản lý.

4.4. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; hướng dẫn và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc phạm vi quản lý; công tác tuyển dụng, tiếp nhận, thuyên chuyển, điều động, luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng, nâng lương, phụ cấp thâm niên nghề, nâng ngạch, nâng hạng chức danh nghề nghiệp, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, BHYT.

4.5. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị trực thuộc Sở; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.

4.6. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Sở quản lý; hướng dẫn các đơn vị trực thuộc quản lý, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; kê khai tài sản, thu nhập của cá nhân và các hồ sơ tài liệu về công tác tổ chức và cán bộ theo phân cấp quản lý; làm thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.

4.7. Theo dõi và cử cán bộ tham gia các ban chỉ đạo, các hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập khi được yêu cầu.

4.8. Theo dõi, tổng hợp công tác cải cách hành chính, quy chế dân chủ, công tác dân vận và công tác thanh niên.

4.9. Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ của Sở.

4.10. Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng Sở.

4.11. Trực Đảng uỷ của Đảng bộ Sở Nông nghiệp và PTNT.

4.12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

V. PHÒNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ sau:

5.1. Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật, báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh các công trình xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và PTNT theo phân cấp của UBND tỉnh.

5.2. Thẩm định dự án, dự án điều chỉnh; thiết kế cơ sở, thiết kế cơ sở điều chỉnh các công trình xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và PTNT theo phân cấp của UBND tỉnh.

5.3. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh các công trình xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và PTNT theo phân cấp của UBND tỉnh.

5.4. Tham gia ý kiến vào thiết kế cơ sở hoặc báo cáo kinh tế, kỹ thuật các công trình xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

5.5. Đối với các dự án đầu tư xây dựng do Sở làm chủ đầu tư:

a) Tham mưu cho Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án, dự án điều chỉnh; báo cáo kinh tế - kỹ thuật, báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế, dự toán xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh.

b) Thẩm định, trình Giám đốc Sở phê duyệt thiết kế - dự toán xây dựng công trình theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT.

c) Thẩm định, trình Giám đốc Sở phê duyệt nhiệm vụ thiết kế; nhiệm vụ khảo sát; phương án kỹ thuật khảo sát; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán đối với công trình thiết kế 3 bước; dự toán gói thầu.

d) Quản lý tiến độ, chất lượng xây dựng các công trình.

5.6. Quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng các công trình chuyên ngành trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

a) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo phân cấp của UBND tỉnh.

b) Kiểm tra chất lượng xây dựng công trình chuyên ngành; điều kiện, năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh theo phân cấp.

5.7. Tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật và người làm công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực phòng phụ trách.

5.8. Tổng hợp báo cáo công tác chuyên môn và báo cáo tiến độ thực hiện các dự án liên quan đến lĩnh vực được giao phụ trách.

5.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

In tin    Gửi email    Phản hồi    Lượt truy cập: 220627
    Đăng nhập
 
 
   

Bản quyền sử dụng: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa

Trưởng ban biên tập: Đồng chí Cao Văn Cường - Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT
Địa chỉ: 49 Đại lộ Lê Lợi - Thành phố Thanh Hoá - Điện thoại:(0373) 851.118 - Fax: (0373) 850.281


Chung nhan Tin Nhiem Mang